Hỏi đáp
-
Hỏi
Câu 6: Theo quy định của Thông tư 128/2013/TT-BTC thời hạn kiểm tra sau thông quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là bao lâu? Trường hợp doanh nghiệp được kiểm tra có những tờ khai hải quan đăng ký ngoài thời hạn kiểm tra sau thông quan, nếu có phát sinh vi phạm tương tự thì xử lý như thế nào?
Trả lời »
Theo quy định Điều 140 Thông tư 128/2013/TT-BTC thì cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra sau thông quan đối với các hồ sơ hải quan, hàng hóa đã thông quan trong thời hạn 5 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. Trường hợp doanh nghiệp có sai phạm tương tự ngoài thời hạn kiểm tra, doanh nghiệp có trách nhiệm tự rà soát và thực hiện khai bổ sung, nộp đủ tiền thuế theo quy định.
Ở đây chúng tôi muốn nhấn mạnh rằng: Nhiều doanh nghiệp không biết hoặc quên đi vấn đề này mà cứ ngỡ tờ khai đã được thông quan xem như là xong, là thoát tội. Vấn đề này còn phụ thuộc vào vận may của doanh nghiệp, vì trong thời gian 5 năm đó, co8 quan HQ sẽ rà soát lại tất cả các tờ khai đã được thông quan nếu có dấu hiệu sai phạm thì họ có quyền truy thu hoặc tố tụng doanh nghiệp trước pháp luật
-
Hỏi
Câu 5: Theo quy định của Thông tư 128/2013/TT-BTC các trường hợp nào phải huỷ tờ khai hải quan:
Trả lời »
Điều 31 Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định Các trường hợp huỷ tờ khai hải quan:
a) Tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu quá 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 18 Luật Hải quan mà chưa làm xong thủ tục hải quan, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu phải chờ kết quả kiểm tra/giám định của cơ quan quản lý chuyên ngành;
b) Tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đã làm thủ tục hải quan, nhưng quá 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai không có hàng nhập khẩu đến cửa khẩu nhập hoặc hàng xuất khẩu chưa chịu sự giám sát của cơ quan hải quan.
c. Người khai hải quan đề nghị hủy tờ khai hải quan đã đăng ký trong các trường hợp sau:
c.1. Khai nhiều tờ khai cho một lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu;
c.2. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu đã có hàng hóa chịu sự giám sát hải quan nhưng người khai hải quan không xuất khẩu hàng hóa;
Thực tế còn vài trường hợp sau cũng hủy tờ khai như: khai sai hàng hóa làm ảnh hưởng đến tiền thuế XNK, khai sai trọng lượng hàng, khai sai phương thức vận tải, khai sai mã chi cục HQ, mã lưu kho.
-
Hỏi
Câu 4: Theo quy định của Thông tư 128/2013/TT-BTC việc lấy mẫu hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện trong các trường hợp nào? Nơi lưu mẫu, thời gian lưu mẫu?
Trả lời »
Khoản 1, Khoản 5 và 6 Điều 17 Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định
1. Việc lấy mẫu hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lấy mẫu để phục vụ việc khai hải quan theo yêu cầu của người khai hải quan hoặc cơ quan kiểm tra chuyên ngành;
b) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải lấy mẫu để phục vụ phân tích hoặc giám định để phân loại hàng hóa theo yêu cầu của cơ quan hải quan.
2. Nơi lưu mẫu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Trường hợp lấy mẫu theo quy định tại điểm b khoản 1 nêu trên thì lưu mẫu tại:
a) Trung tâm Phân tích phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi tắt là Trung tâm Phân tích phân loại) đối với trường hợp lấy mẫu để phục vụ phân tích.
b) Cơ quan hải quan lấy mẫu đối với trường hợp lấy mẫu để giải quyết các nghiệp vụ hải quan khác.
3. Thời gian lưu mẫu
a) Đối với mẫu lưu tại Trung tâm Phân tích phân loại: trong thời hạn 90 ngày tính từ ngày có Thông báo kết quả phân tích.
b) Đối với mẫu lưu tại Chi cục hải quan: trong thời hạn 90 ngày tính từ ngày thông quan hàng hoá.
Thực tế hiện nay việc lấy mẫu được thực hiện ngay tại cửa khẩu bởi các cơ quan chuyên ngành có văn phòng tại đó. Hoặc doanh nghiệp có thể đăng ký với cơ quan chuyên ngành việc kiểm tra lấy mẫu, sau đó làm công văn xin giải tỏa hàng mang về bảo quản tại kho riêng khi làm thủ tục thông quan và sau đó mời cơ quan chuyên ngành đến kho riêng để lấy mẫu.
-
Hỏi
Câu 3: Theo quy định của Thông tư 128/2013/TT-BTC khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu,nhập khẩu người khai hải quan nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan hồ sơ hải quan, gồm các chứng từ nào?
Trả lời »
1. Theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 128/2013/TT-BTC khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, người khai hải quan nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan hồ sơ hải quan, gồm các chứng từ sau:
a) Tờ khai hải quan: nộp 02 bản chính;
b) Hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng ủy thác xuất khẩu (nếu xuất khẩu ủy thác) đối với hàng hóa xuất khẩu có thuế xuất khẩu, hàng xuất khẩu có yêu cầu hoàn thuế, không thu thuế, hàng hóa có quy định về thời điểm liên quan đến hợp đồng xuất khẩu: 01 bản chụp;
c) Hóa đơn xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu có thuế xuất khẩu: 01 bản chụp;
d) Bảng kê chi tiết hàng hoá đối với trường hợp hàng hoá có nhiều chủng loại hoặc đóng gói không đồng nhất: 01 bản chụp;
đ) Tuỳ trường hợp cụ thể dưới đây, người khai hải quan nộp thêm, xuất trình các chứng từ sau:
đ.1) Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu theo quy định của pháp luật: nộp 01 bản chính nếu xuất khẩu một lần hoặc bản chụp khi xuất khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu, lập phiếu theo dõi trừ lùi;
đ.2) Các chứng từ khác theo quy định của các Bộ, Ngành có liên quan;
đ.3) Trường hợp hàng hoá thuộc đối tượng được miễn thuế xuất khẩu, ngoài các giấy tờ nêu trên, phải có thêm:
đ.3.1) Giấy báo trúng thầu hoặc giấy chỉ định thầu kèm theo hợp đồng cung cấp hàng hoá, trong đó có quy định giá trúng thầu hoặc giá cung cấp hàng hoá không bao gồm thuế xuất khẩu (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân trúng thầu xuất khẩu); hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hàng hoá, trong đó có quy định giá cung cấp theo hợp đồng uỷ thác không bao gồm thuế xuất khẩu (đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu): nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính trong lần xuất khẩu đầu tiên tại Chi cục hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu để đối chiếu;
đ.3.2) Giấy tờ khác chứng minh hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng miễn thuế: nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính;
đ.4) Văn bản xác định trước mã số, trị giá hải quan (nếu có): 01 bản chụp.
2. Theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 128/2013/TT-BTC khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu, người khai hải quan nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan hồ sơ hải quan, gồm các chứng từ sau:
a) Tờ khai hải quan: 02 bản chính;
b) Hợp đồng mua bán hàng hóa: 01 bản chụp;
c) Hóa đơn thương mại: 01 bản chụp;
d) Bản kê chi tiết hàng hoá đối với trường hợp hàng hoá có nhiều chủng loại hoặc đóng gói không đồng nhất: 01 bản chụp;
đ) Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật (trừ hàng hoá nêu tại khoản 7 Điều 6 Thông tư 128/2013/TT-BTC, hàng hoá mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp.
Đối với hàng hoá nhập khẩu qua bưu điện quốc tế nếu không có vận đơn thì người khai hải quan ghi mã số gói bưu kiện, bưu phẩm lên tờ khai hải quan hoặc nộp danh mục bưu kiện, bưu phẩm do Bưu điện lập.
Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí được vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp bản khai hàng hoá (cargo manifest) thay cho vận đơn.
e) Tuỳ từng trường hợp cụ thể dưới đây, người khai hải quan nộp thêm, xuất trình các chứng từ sau:
e.1) Giấy đăng ký kiểm tra hoặc giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của tổ chức kỹ thuật được chỉ định kiểm tra chất lượng, của cơ quan kiểm tra an toàn thực phẩm, cơ quan kiểm dịch đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục sản phẩm, hàng hoá phải kiểm tra về chất lượng, về an toàn thực phẩm; về kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật: nộp 01 bản chính;
e.2) Chứng thư giám định đối với hàng hoá được thông quan trên cơ sở kết quả giám định: nộp 01 bản chính;
e.3) Tờ khai trị giá hàng nhập khẩu đối với hàng hoá thuộc diện phải khai tờ khai trị giá theo quy định tại Quyết định số 30/2008/QĐ-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành tờ khai trị giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn khai báo và Thông tư số 182/2012/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung một số quy định của Quyết định số 30/2008/QĐ-BTC: nộp 02 bản chính;
e.4) Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan theo quy định của pháp luật: nộp 01 bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc bản chụp khi nhập khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu, lập phiếu theo dõi trừ lùi;
e.5) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O): nộp 01 bản chính trong các trường hợp sau:
e.5.1) Hàng hoá có xuất xứ từ nước hoặc nhóm nước có thoả thuận về áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt với Việt Nam (trừ hàng hoá nhập khẩu có trị giá FOB không vượt quá 200 USD) theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia, nếu người nhập khẩu muốn được hưởng các chế độ ưu đãi đó;
e.5.2) Hàng hoá nhập khẩu từ các nước có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội, sức khoẻ của cộng đồng hoặc vệ sinh môi trường cần được kiểm soát;
e.5.3) Hàng hoá nhập khẩu từ các nước thuộc diện áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế chống phân biệt đối xử, thuế tự vệ, thuế suất áp dụng theo hạn ngạch thuế quan;
e.5.4) Hàng hoá nhập khẩu phải tuân thủ các chế độ quản lý nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc các Điều ước quốc tế song phương hoặc đa phương mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia.
C/O đã nộp cho cơ quan hải quan thì không được sửa chữa nội dung hoặc thay thế, trừ trường hợp do chính cơ quan hay tổ chức có thẩm quyền cấp C/O sửa đổi, thay thế trong thời hạn quy định của pháp luật.
e.6) Trường hợp hàng hoá thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu nêu tại Điều 100 Thông tư 128/2013/TT-BTC phải có:
e.6.1) Danh mục hàng hóa miễn thuế kèm theo phiếu theo dõi trừ lùi đã được đăng ký tại cơ quan hải quan, đối với các trường hợp phải đăng ký danh mục theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 101 Thông tư 128/2013/TT-BTC: nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu và trừ lùi;
e.6.2) Giấy báo trúng thầu hoặc giấy chỉ định thầu (ghi rõ nội dung trúng thầu hoặc chỉ định thầu) kèm theo hợp đồng bán hàng cho các doanh nghiệp theo kết quả đấu thầu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hoá, trong đó có quy định giá trúng thầu hoặc giá cung cấp hàng hoá không bao gồm thuế nhập khẩu (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân trúng thầu nhập khẩu); hợp đồng uỷ thác nhập khẩu hàng hoá, hợp đồng cung cấp dịch vụ trong đó có quy định giá cung cấp theo hợp đồng uỷ thác, hợp đồng dịch vụ không bao gồm thuế nhập khẩu (đối với trường hợp uỷ thác nhập khẩu hoặc cung cấp dịch vụ); hợp đồng cho thuê tài chính (đối với trường hợp Công ty cho thuê tài chính nhập khẩu máy móc, thiết bị, các phương tiện vận chuyển cho dự án ưu đãi đầu tư thuê tài chính): nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính trong lần nhập khẩu đầu tiên tại Chi cục hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để đối chiếu;
e.6.3) Giấy tờ chuyển nhượng hàng hoá thuộc đối tượng miễn thuế đối với trường hợp hàng hoá của đối tượng miễn thuế chuyển nhượng cho đối tượng miễn thuế khác: nộp 01 bản chụp;
e.6.4) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cửa hàng miễn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế: nộp 01 bản chụp;
e.6.5) Giấy tờ khác chứng minh hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế;
e.7) Tờ khai xác nhận viện trợ không hoàn lại của cơ quan tài chính theo quy định tại Thông tư số 225/2010/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước, đối với hàng hoá là hàng viện trợ không hoàn lại thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng: nộp 01 bản chính;
Trường hợp chủ dự án ODA không hoàn lại, nhà thầu chính thực hiện dự án ODA không hoàn lại thuộc đối tượng không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của pháp luật về thuế thì phải có thêm giấy báo trúng thầu hoặc giấy chỉ định thầu kèm theo hợp đồng cung cấp hàng hoá, trong đó quy định giá trúng thầu hoặc giá cung cấp hàng hoá không bao gồm thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân trúng thầu nhập khẩu); hợp đồng uỷ thác nhập khẩu hàng hoá, trong đó quy định giá cung cấp theo hợp đồng uỷ thác không bao gồm thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt (đối với trường hợp uỷ thác nhập khẩu): nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu.
e.8) Giấy báo trúng thầu hoặc giấy chỉ định thầu (ghi rõ nội dung trúng thầu hoặc chỉ định thầu) kèm theo Hợp đồng bán hàng cho các doanh nghiệp chế xuất theo kết quả đấu thầu hoặc Hợp đồng cung cấp hàng hóa, trong đó, quy định giá trúng thầu hoặc giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng (nếu có) để phục vụ xây dựng nhà xưởng, văn phòng làm việc của doanh nghiệp chế xuất do các nhà thầu nhập khẩu.
e.9) Giấy đăng ký kinh doanh giống vật nuôi, giống cây trồng do cơ quan quản lý nhà nước cấp đối với giống vật nuôi, giống cây trồng thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng: nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu;
e.10) Hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng là máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê, phải có:
e.10.1) Giấy báo trúng thầu hoặc giấy chỉ định thầu (ghi rõ nội dung trúng thầu hoặc chỉ định thầu) và hợp đồng bán hàng cho các doanh nghiệp theo kết quả đấu thầu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hoá hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ (ghi rõ giá hàng hoá phải thanh toán không bao gồm thuế giá trị gia tăng) đối với hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do cơ sở trúng thầu hoặc được chỉ định thầu hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ nhập khẩu: nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính trong lần nhập khẩu đầu tiên tại Chi cục hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để đối chiếu;
e.10.2) Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu hàng hoá, trong đó ghi rõ giá cung cấp theo hợp đồng uỷ thác không bao gồm thuế giá trị gia tăng (đối với trường hợp nhập khẩu uỷ thác): nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu;
e.10.3) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ cho các tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ hoặc hợp đồng khoa học và công nghệ giữa bên đặt hàng với bên nhận đặt hàng thực hiện hợp đồng khoa học và công nghệ kèm theo bản xác nhận của đại diện doanh nghiệp hoặc thủ trưởng cơ quan nghiên cứu khoa học và cam kết sử dụng trực tiếp hàng hoá nhập khẩu cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ đối với trường hợp nhập khẩu để nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: nộp 01 bản chính;
e.10.4) Xác nhận và cam kết của đại diện doanh nghiệp về việc sử dụng máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt: nộp 01 bản chính;
e.10.5) Xác nhận và cam kết của đại diện doanh nghiệp về việc sử dụng tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê: nộp 01 bản chính;
e.10.6) Hợp đồng thuê ký với nước ngoài đối với trường hợp thuê tàu bay, giàn khoan, tàu thuỷ; loại trong nước chưa sản xuất được của nước ngoài dùng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê: xuất trình 01 bản chính;
e.11) Giấy xác nhận hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho quốc phòng của Bộ Quốc phòng hoặc phục vụ trực tiếp cho an ninh của Bộ Công an đối với hàng hoá nhập khẩu là vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị giá tăng: nộp 01 bản chính;
e.12) Đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học, để được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng, phải có:
a.12.1) Giấy báo trúng thầu hoặc giấy chỉ định thầu (ghi rõ nội dung trúng thầu hoặc chỉ định thầu) hoặc hợp đồng bán hàng cho các trường học, các viện nghiên cứu theo kết quả đấu thầu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ: nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính trong lần nhập khẩu đầu tiên tại Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để đối chiếu.
e.12.2) Bản xác nhận của các trường học, các viện nghiên cứu cam kết sử dụng trực tiếp thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học để phục vụ cho hoạt động nghiên cứu, thí nghiệm khoa học tại các trường học, các viện nghiên cứu: nộp 01 bản chính.
e.13) Văn bản xác định trước mã số, trị giá hải quan, xuất xứ (nếu có): 01 bản chụp.
e.14) Các chứng từ khác có liên quan theo quy định của pháp luật đối với từng mặt hàng cụ thể: nộp 01 bản chính.
Thực tế theo quy định mới thì bộ hồ sơ khai hải quan không cần xuất trình hợp đồng mua bán.
-
Hỏi
Câu 2: Theo quy định của Thông tư 128/2013/TT-BTC căn cứ xác định ngày hàng hóa đến cửa khẩu để thực hiện khai hải quan?
Trả lời »
Theo khoản 3 Điều 11 Thông tư 128/2013/TT-BTC thì ngày hàng hoá đến cửa khẩu là ngày ghi trên dấu của cơ quan hải quan đóng lên bản khai hàng hoá (bản lược khai hàng hoá) nhập khẩu tại cảng dỡ hàng trong hồ sơ phương tiện vận tải nhập cảnh (đường biển, đường hàng không, đường sắt) hoặc ngày ghi trên tờ khai phương tiện vận tải qua cửa khẩu hoặc sổ theo dõi phương tiện vận tải (đường sông, đường bộ).
Thông thường người khai hải quan chỉ dựa vào thông báo hàng đến của hãng tàu , Forwarder hoặc đại lý hãng tàu.
-
Hỏi
Câu 1: Theo quy định của Thông tư 128/2013/TT-BTC trách nhiệm của người khai hải quan, người nộp thuế phải làm gì với chứng từ tài liệu do mình lập thuộc hồ sơ nộp cho cơ quan hải quan?
Trả lời »
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư 128/2013/TT-BTC thì người khai hải quan, người nộp thuế phải xác nhận, ký tên, đóng dấu vào các chứng từ, tài liệu do mình lập thuộc hồ sơ hải quan, hồ sơ khai bổ sung, hồ sơ thanh khoản, hồ sơ đăng ký Danh mục hàng hoá miễn thuế, hồ sơ quyết toán, hồ sơ xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, hồ sơ đề nghị xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế, hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ, hồ sơ xác định trước mã số, hồ sơ xác định trước trị giá hải quan, hồ sơ xác nhận trước xuất xứ hàng hóa, hồ sơ xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, hồ sơ đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; các giấy tờ là bản chụp từ bản chính, hồ sơ khác, các chứng từ do người nước ngoài phát hành bằng hình thức điện tử, fax, telex.... nộp cho cơ quan hải quan theo hướng dẫn tại Thông tư 128/2013/TT-BTC và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của các giấy tờ đó. Trường hợp bản chụp có nhiều trang thì người khai hải quan, người nộp thuế xác nhận, ký tên, đóng dấu lên trang đầu và đóng dấu giáp lai toàn bộ văn bản.
Các chứng từ thuộc hồ sơ trên nếu không phải bản tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì người khai hải quan phải dịch ra tiếng Việt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của chứng từ đó.
-
Hỏi
Hàng xuất – xuất hàng nguyên container bằng đường biển
Trả lời »
- Phí nâng container rỗng lên xe container – lift on, vnd/cont
- Phí đóng hàng vào container để dưa hàng ra bãi xuất tại cảng xuất (nếu có)
- Phí vận chuyển từ kho người XK ra bãi cảng xuất (Trucking fee or Pick up charge)
- Phí hạ container xuống bãi xuất – lift off, vnd/cont
- Phí làm DVHQ (custom fee or custom clearance fee)
- Thuế GTGT & thuế XK (nếu có)
- Phí làm B/L (docs fee or B/L fee), B/L là Bill of Lading – vận đơn đường biển, VND/lô hàng (VND/shipment or VND/Set)
- Phí niêm chì – seal fee, usd or VND/cái
- Phí phí cầu cảng (THC ), THC là Terminal Handling Charge – phí luân chuyển hàng hóa trong cảng và đưa hàng lên tàu. Usd/cont
- Cước vận tải quốc tế (seafreight or Ocean freight) phí vận tải từ cảng xuất đến cảng nhập. USD/Cont
- Phụ phí hàng xuất nếu có như : EBS – Emergency Bunker Surcharge - phụ phí xăng dầu, AMS - Automated Manifest System phí - khai hàng trên hệ thống HQ khi vào một nước hay một khu vực nào đó, SCS (Suez Canal Surcharge): Phụ phí qua kênh đào Suez, PCS (Panama Canal Surcharge): Phụ phí qua kênh đào Panama, PSS (Peak Season Surcharge): Phụ phí mùa cao điểm, PCS (Port Congestion Surcharge), BAF (Bunker Adjustment Factor): Phụ phí biến động giá nhiên liệu, CAF (Currency Adjustment Factor): Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ, USD/Cont.
Sau khi hòan thành các chi phí này thì hàng đến cảng bên kia – xem hàng nhập nguyên container.
-
Hỏi
Hàng Nhập – nhập hàng lẻ bằng đường biển
Trả lời »
- Phí làm lệnh giao hàng – D/O fee (docs fee or delivery order fee), VND/lô hàng (VND/shipment or VND/Set)
- Phí kho cho hàng NK (CFS fee), CFS là Container Freight Station – phí giữ hàng và luân chuyển hàng hóa trong kho hàng nhập, đưa hàng từ container vào kho hàng nhập. Vnd/khối (Vnd/CBM – cubic meter = 1M3)
- Phí phí cầu cảng (THC ), THC là Terminal Handling Charge – phí luân chuyển hàng hóa trong cảng và đưa hàng từ tàu kho. Usd/CBM
- Cước vận tải quốc tế (seafreight or Ocean freight) phí vận tải từ cảng xuất đến cảng nhập. Usd/CBM
- Phụ phí hàng nhập nếu có như : SCS (Suez Canal Surcharge): Phụ phí qua kênh đào Suez, PCS (Panama Canal Surcharge): Phụ phí qua kênh đào Panama, PSS (Peak Season Surcharge): Phụ phí mùa cao điểm, PCS (Port Congestion Surcharge), BAF (Bunker Adjustment Factor): Phụ phí biến động giá nhiên liệu, CAF (Currency Adjustment Factor): Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ, CIC (Container Imbalance Charge): Phụ phí mất cân đối vỏ container. USD/CBM
- Phí làm DVHQ (custom fee or custom clearance fee)
- Thuế GTGT & thuế NK (nếu có)
- Phí vận chuyển hàng từ cảng về kho người NK (Trucking fee)
- Phí dỡ hàng từ xe vào kho (nếu có)
-
Hỏi
Hàng Nhập – nhập hàng nguyên container bằng đường biển
Trả lời »
- Phí làm lệnh giao hàng – D/O fee (docs fee or delivery order fee), VND/lô hàng (VND/shipment or VND/Set)
- Phí vệ sinh container – Cleaning container, usd or VND/cont
- Phí cầu cảng (THC ), THC là Terminal Handling Charge – phí luân chuyển hàng hóa trong cảng và đưa cont từ tàu lên bãi cont. Usd/cont
- Cước vận tải quốc tế (seafreight or Ocean freight) phí vận tải từ cảng xuất đến cảng nhập. USD/Cont
- Phụ phí hàng nhập nếu có như : SCS (Suez Canal Surcharge): Phụ phí qua kênh đào Suez, PCS (Panama Canal Surcharge): Phụ phí qua kênh đào Panama, PSS (Peak Season Surcharge): Phụ phí mùa cao điểm, PCS (Port Congestion Surcharge), BAF (Bunker Adjustment Factor): Phụ phí biến động giá nhiên liệu, CAF (Currency Adjustment Factor): Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ. CIC (Container Imbalance Charge): Phụ phí mất cân đối vỏ container. USD/Cont
- Phí làm DVHQ (custom fee or custom clearance fee)
- Thuế GTGT & thuế NK (nếu có)
- Phí nâng container hàng lên xe container – lift on, vnd/cont
- Phí dỡ hàng từ container xuống kho người nhập (nếu có)
- Phí vận chuyển từ cảng về kho người NK (Trucking fee)
- Phí hạ container xuống bãi trả cont – lift off, vnd/cont
-
Hỏi
Xuất hàng Air
Trả lời »
- Phí đưa hàng lên xe tải (nếu có)
- Phí vận chuyển từ kho người bán ra kho hàng xuất ở sân bay
- Phí đóng kiện (nếu có)
- Phí nhận công, phí kho
- Phí làm thủ tục HQ
- Phí làm AWB/L – airway bill of lading – vận đơn hàng không
- Phí soi hàng - Screening fee, usd/kg
- Phụ phí xăng dầu – Fuel surcharge, Usd/kg
- Cước hàng không từ cảng xuất đến cảng nhập – airfreight, usd/kg
-
Hỏi
Nhập hàng Air
Trả lời »
- Phí làm D/O – lệnh giao hàng
- Phí kho
- Cước hàng không từ cảng xuất đến cảng nhập – airfreight, usd/kg
- Phí làm thủ tục HQ
- Phí nhân công
- Phí đưa hàng lên xe tải (nếu có)
- Phí vận chuyển từ kho hàng nhập ở sân bay về kho người NK
- Phí dỡ hàng từ xe tải xuống kho người NK (nếu có)
Cơ bản một lô hàng thường có các phí như trên và còn tùy thuộc vào mỗi lô hàng mà có các phí khác nhau như phí kiểm tra chất lượng, phân tích phân lọai, phí kiểm tra an tòan thực phẩm, phí công bố chất lượng sản phẩm… Phí bảo hiểm hàng hóa.
Khách hàng có thắc mắc gì xin gửi mail về địa chỉ kha@lctrans.com.vn để chúng tôi giải đáp và tư vấn miễn phí.
-
Hỏi
Nhiều doanh nghiệp XNK book cước vận tải quốc tế thường không hiểu rỏ các chi phí liên quan và hay thắc mắc về các chi phí và ý nghĩa của nó. Chúng tôi xin giải đáp thắc mắc về các chi phí liên quan đến vận tải XNK cho các doanh nghiệp như sau:
Trả lời »
Tùy theo điều kiện mua bán hàng hóa thể hiện trên hợp đồng mà chúng ta xác định các chi phí và rủi ro bên nào phải chịu trách nhiệm.
Chúng ta chia ra các trường hợp thông thường và cụ thể như sau:
1. Hàng xuất – xuất hàng lẻ bằng đường biển
- Phí bốc hàng lên xe tải để dưa hàng ra kho hàng xuất tại cảng xuất (nếu có)
- Phí vận chuyển từ kho người XK ra kho cảng xuất (Trucking fee or Pick up charge)
- Phí làm DVHQ (custom fee or custom clearance fee)
- Thuế GTGT & thuế XK (nếu có)
- Phí làm B/L (docs fee or B/L fee), B/L là Bill of Lading – vận đơn đường biển, VND/lô hàng (VND/shipment or VND/Set)
- Phí kho cho hàng xuất (CFS fee), CFS là Container Freight Station – phí giữ hàng và luân chuyển hàng hóa trong kho hàng xuất, đóng hàng vào container. Vnd/khối (Vnd/CBM – cubic meter = 1M3)
- Phí phí cầu cảng (THC ), THC là Terminal Handling Charge – phí luân chuyển hàng hóa trong cảng và đưa hàng lên tàu. Usd/CBM
- Cước vận tải quốc tế (seafreight or Ocean freight) phí vận tải từ cảng xuất đến cảng nhập. Usd/CBM
- Phụ phí hàng xuất nếu có như : EBS – Emergency Bunker Surcharge - phụ phí xăng dầu, AMS - Automated Manifest System phí - khai hàng trên hệ thống HQ khi vào một nước hay một khu vực nào đó, SCS (Suez Canal Surcharge): Phụ phí qua kênh đào Suez, PCS (Panama Canal Surcharge): Phụ phí qua kênh đào Panama, PSS (Peak Season Surcharge): Phụ phí mùa cao điểm, PCS (Port Congestion Surcharge), BAF (Bunker Adjustment Factor): Phụ phí biến động giá nhiên liệu, CAF (Currency Adjustment Factor): Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ, USD/CBM.
Sau khi hòan thành các chi phí này thì hàng đến cảng bên kia – xem hàng nhập lẻ
|
|