AsemconnectVietnam - Người Ma rốc tiêu thụ cà phê trung bình từ 0,9 kg đến 1,0 kg / năm, tương đương với mức là 4 ngày mới uống 1 ly cà phê, chỉ bằng ½ mức tiêu thị của người Tunisie, ¼ người Algérie. Trong khi đó, người Pháp tiêu thụ bình quân 5 kg/người/năm ; người vùng Scandinave dùng cà phê ở mức cao kỷ lục là 10 kg /năm.
Tình hinh nhập khẩu cà phê của Ma rốc trong những năm gần đây
AsemconnectVietnam - Người Ma rốc tiêu thụ cà phê trung bình từ 0,9 kg đến 1,0 kg / năm, tương đương với mức là 4 ngày mới uống 1 ly cà phê, chỉ bằng ½ mức tiêu thị của người Tunisie, ¼ người Algérie. Trong khi đó, người Pháp tiêu thụ bình quân 5 kg/người/năm ; người vùng Scandinave dùng cà phê ở mức cao kỷ lục là 10 kg /năm.
Như vậy, so với một số nước xung quanh, mức tiêu thụ cà phê của người Ma rốc khá khiêm tốn. Nguyên nhân là do người Ma rốc có thói quen dùng chè xanh ; nhất là người dân sống ở vùng nông thôn ( chiếm gần một nửa dân số của Ma rốc ) có mức thu nhập tương đối thấp. Tuy nhiên, hiện nay do xu hướng đô thị hóa ngày càng tăng ở Ma rốc nên mức tiêu thụ cà phê tại các quán công cộng đã tăng đáng kể. Để khuyên khích việc tiêu dùng cà phê, các doanh nghiệp kinh doanh cà phê đã cố gắng để cho người Ma rốc hiểu được lợi ích của việc sử dụng cà phê, làm sao để họ coi cà phê là một đồ uống sử dụng thông thường hàng ngày.
Ma rốc là nước không trồng cà phê nên toàn bộ số lượng cà phê tiêu dùng tại Ma rốc đều được nhập khẩu từ nước ngoài. Việt Nam là một trong 5 nước xuất khẩu chính cà phê vào Ma rốc. Cà phê là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt nam vào Ma rốc trong giai đoạn từ 2005 đến 2012. Tuy nhiên, cho đến nay giá trị tuyệt đối về kim ngạch của mặt hàng này vẫn còn khá khiêm tốn và không ổn định.
Số liệu kim ngạch nhập khẩu cà phê của Ma rốc giai đoạn 2010 -2014
Đơn vị tính : Ngàn USD
Nước XK |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
Indonesia |
15.352 |
26.766 |
25.023 |
31.200 |
22.696 |
Uganda |
2.451 |
4.296 |
4.588 |
13.042 |
12.281 |
Việt Nam |
13.053 |
12.392 |
20.915 |
9.553 |
11.774 |
Togo |
5.057 |
6.901 |
9.610 |
6.727 |
10.266 |
Madagasca |
1.523 |
3.188 |
2.099 |
9.825 |
7.328 |
Thụy sĩ |
2.802 |
3.514 |
5.565 |
6.019 |
6.569 |
Ý |
3.874 |
4.980 |
5.072 |
4.507 |
5.323 |
Brazil |
2.707 |
3.806 |
3.201 |
2.547 |
4.032 |
Các nước khác |
21.101 |
29.430 |
39.161 |
24.490 |
17.787 |
Tổng |
67.920 |
95.273 |
115.234 |
107.910 |
98.047 |
Nguồn : Hải quan Ma rốc
Nguồn: Thương vụ Việt Nam tại Maroc