AsemconnectVietnam - Hoa Kỳ đã là đối tác lớn và toàn diện của Việt Nam cả về ngoại giao, đầu tư, thương mại, du lịch và nhiều mặt khác
Hoa Kỳ là quốc gia có lượng vốn đầu tư trực tiếp lớn vào Việt Nam; 4 tháng đầu năm 2016 đạt 21,5 triệu USD, đứng thứ 16, đưa lượng vốn đăng ký còn hiệu lực đến nay đạt 11,3 tỷ USD, đứng thứ 8. Các dự án đầu tư trực tiếp của Hoa Kỳ đều có kỹ thuật-công nghệ cao, có trình độ quản lý hiện đại…
Hoa Kỳ là nước có đông khách du lịch đến Việt Nam. Năm 2015 đạt 491,2 nghìn lượt người, đông thứ 4 trong các nước và vùng lãnh thổ có khách đến Việt Nam. Chi tiêu bình quân một ngày của du khách đến Hoa Kỳ đạt 110,2 USD, cao thứ 6 trong các nước và vùng lãnh thổ. Bốn tháng đầu năm 2016 đạt 209,5 nghìn lượt người, đứng thứ 4 và tăng 13,6%.
Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, 4 tháng 2016, Hoa Kỳ đã xuất khẩu sang Việt Nam 2,4 tỷ USD, tăng 3% so với cùng kỳ năm trước.
Trong rổ hàng hóa của Hoa Kỳ xuất khẩu sang Việt Nam trong thời gian này, máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện có kim ngạch cao nhất, 624,6 triệu USD, chiếm 25,2% tổng kim ngạch, tăng 27,12% so với 4 tháng năm 2015. Mặt hàng xuất nhiều đứng thứ hai là máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng, với 292,4 triệu USD, tuy nhiên so với cùng kỳ tốc độ xuất khẩu mặt hàng này giảm 7,09%. Kế đến là mặt hàng bông, giảm 7,65%, tương ứng với 237,6 triệu USD….
Nhìn chung, 4 tháng đầu năm nay, các mặt hàng của Hoa Kỳ xuất khẩu sang Việt Nam đều có tốc độ tăng trưởng dương chiếm thị phần lớn, chiếm 55,8%, trong đó mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện có tốc độ tăng mạnh vượt trội, tăng 1106,28%, tuy kim ngạch chỉ đạt 2,8 triệu USD. Ngược lại, số mặt hàng với tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 44,1% và xuất khẩu hàng phế liệu sắt thép giảm mạnh nhất, giảm 79,9%.
Ngoài ra, một số mặt hàng Hoa Kỳ xuất khẩu sang Việt Nam với tốc độ tăng trưởng khá như: phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 727,31%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 238,30%; nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 257,71% đều có kim ngạch trên 10 triệu USD…
Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình Việt Nam nhập khẩu từ Hoa Kỳ trong 4 tháng 2016 - ĐVT: USD
Mặt hàng
|
4 tháng 2016
|
4 tháng 2015
|
So sánh +/- (%)
|
Tổng cộng |
2.472.552.384
|
2.400.529.278
|
3,00
|
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
624.607.239
|
491.354.928
|
27,12
|
Máy móc, tbi, dụng cụ, phụ tùng khác |
292.472.896
|
314.789.521
|
-7,09
|
bông các loại |
237.665.682
|
257.353.368
|
-7,65
|
phương tiện vận tải khác và phụ tùng |
226.971.217
|
27.434.893
|
727,31
|
Đậu tương |
121.572.320
|
246.779.400
|
-50,74
|
thức ăn gia súc và nguyên liệu |
101.101.515
|
228.363.987
|
-55,73
|
nguyên phụ liệu dệt, may da giày |
94.524.702
|
90.321.985
|
4,65
|
sản phẩm hóa chất |
74.600.632
|
72.490.691
|
2,91
|
gỗ và sản phẩm gỗ |
70.550.731
|
67.311.477
|
4,81
|
chất dẻo nguyên liệu |
61.659.413
|
71.337.957
|
-13,57
|
Chế phẩm thực phẩm khác |
50.620.259
|
49.223.820
|
2,84
|
dược phẩm |
45.610.449
|
25.444.289
|
79,26
|
hóa chất |
39.180.254
|
42.151.232
|
-7,05
|
thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
30.238.550
|
8.938.256
|
238,30
|
sản phẩm từ chất dẻo |
27.127.982
|
17.918.316
|
51,40
|
ô tô nguyên chiếc các loại |
26.934.516
|
27.951.325
|
-3,64
|
sản phẩm từ sắt thép |
21.220.655
|
26.500.517
|
-19,92
|
hàng rau quả |
18.730.450
|
19.927.949
|
-6,01
|
sữa và sản phẩm sữa |
16.588.361
|
31.054.706
|
-46,58
|
lúa mì |
16.076.076
|
10.786.431
|
49,04
|
chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ s inh |
13.326.385
|
11.401.364
|
16,88
|
nguyên phụ liệu thuốc lá |
11.757.375
|
3.286.833
|
257,71
|
vải các loại |
9.956.129
|
8.739.947
|
13,92
|
đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
7.101.310
|
8.990.307
|
-21,01
|
Hàng thuỷ sản |
6.449.058
|
7.726.507
|
-16,53
|
sản phẩm từ kim loại thường khác |
6.339.952
|
3.294.676
|
92,43
|
cao su |
5.978.194
|
5.491.832
|
8,86
|
sản phẩm khác từ dầu mỏ |
5.451.171
|
6.429.697
|
-15,22
|
sản phẩm từ cao su |
4.463.339
|
4.762.511
|
-6,28
|
kim loại thường khác |
4.087.674
|
3.400.849
|
20,20
|
dây điệnvà dây cáp điện |
3.914.661
|
3.600.811
|
8,72
|
phế liệu sắt thép |
3.837.617
|
19.088.534
|
-79,90
|
sắt thép các loại |
3.827.199
|
4.221.528
|
-9,34
|
giấy các loại |
2.977.468
|
4.738.350
|
-37,16
|
phân bón |
2.883.755
|
5.263.327
|
-45,21
|
điện thoại các loại và linh kiện |
2.824.770
|
234.172
|
1.106,28
|
sản phẩm từ giấy |
2.823.736
|
1.984.763
|
42,27
|
linh kiện , phụ tùng ô tô |
2.454.636
|
4.200.969
|
-41,57
|
dầu mỡ động thực vật |
2.162.967
|
1.666.086
|
29,82
|
thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
2.042.691
|
1.918.234
|
6,49
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
1.984.969
|
1.744.738
|
13,77
|
quặng và khoáng sản khác |
1.573.402
|
3.312.393
|
-52,50
|
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
1.282.021
|
878.982
|
45,85
|
Như vậy, Hoa Kỳ đã là đối tác lớn và toàn diện của Việt Nam cả về ngoại giao, đầu tư, thương mại, du lịch và nhiều mặt khác.
Nguồn: VITIC