AsemconnectVietnam - Kết thúc quý I/2016, xuất khẩu phân bón của Việt Nam đã giảm cả lượng và trị giá so với quý I/2015.
Như vậy, kết thúc quý I/2016, xuất khẩu phân bón của Việt Nam đã giảm cả lượng và trị giá so với quý I/2015.
Tình hình xuất khẩu phân bón từ đầu năm cho đến hết tháng 3/2016
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Tháng 1/2016 |
46.342 |
15.016.891 |
Tháng 2/2016 |
23.117 |
5.954.284 |
Tháng 3/2016 |
46.761 |
13.204.496 |
(Nguồn số liệu:TCHQ)
Việt Nam xuất khẩu phân bón sang 8 quốc gia trên thế giới, trong đó chủ yếu xuất khẩu sang các nước châu Á, trong đó Campuchia là thị trường xuất khẩu chủ lực mặt hàng phân bón của Việt Nam trong thời gian này, chiếm 21,3% tổng lượng xuất khẩu, với 24,9 nghìn tấn, trị giá 8,4 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ năm trước lại giảm cả lượng và trị giá, giảm 24,82% và giảm 34,37%.
Thị trường xuất khẩu lớn thứ hai sau Campuchia là Malaysia với lượng xuất 22,1 nghìn tấn, trị giá 3,4 triệu USD, tăng 7,88% về lượng nhưng giảm 50,97% về trị giá. Kế đến là Philippine giảm 19,34% về lượng và giảm 20,63% về trị giá, tương ứng với 15,7 nghìn tấn, trị giá 5,3 triệu USD…
Nhìn chung, quí I/2016, xuất khẩu phân bón sang các thị trường đều với tốc độ tăng trưởng âm, duy nhất chỉ có thị trường Lào là tăng trưởng cả về lượng và trị giá, tăng 108,83% về lượng và tăng 10,49% trị giá, đạt 8,6 nghìn tấn, trị giá 2 triệu USD.
Đáng chú ý, trong thời gian này, xuất khẩu sang Hàn Quốc giảm mạnh, giảm 63,87% về lượng và giảm 65,37% về trị giá, tương ứng với 12,9 nghìn tấn, trị giá 4,2 triệu USD.
Thống kê thị trường xuất khẩu phân bón quí I/2016
|
3 tháng 2016
|
3 tháng 2015
|
So sánh +/- (%)
|
Lượng (Tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (Tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng |
116.723
|
34.197.826
|
164.647
|
59.481.425
|
-29,11
|
-42,51
|
Campuchia |
24.971
|
8.404.616
|
33.214
|
12.805.841
|
-24,82
|
-34,37
|
Malaysia |
22.167
|
3.424.951
|
20.547
|
6.985.503
|
7,88
|
-50,97
|
Philipinne |
15.750
|
5.340.250
|
19.526
|
6.728.614
|
-19,34
|
-20,63
|
Hàn Quốc |
12.950
|
4.224.803
|
35.847
|
12.200.888
|
-63,87
|
-65,37
|
Lào |
8.660
|
2.097.585
|
4.147
|
1.898.357
|
108,83
|
10,49
|
Thái Lan |
4.773
|
1.352.262
|
8.360
|
2.603.800
|
-42,91
|
-48,07
|
Nhật Bản |
1.699
|
431.387
|
2.045
|
608.375
|
-16,92
|
-29,09
|
Đài Loan |
659
|
151.974
|
729
|
167.256
|
-9,60
|
-9,14
|
(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ TCHQ)
Nguồn: Phòng Thông tin kinh tế quốc tế - VITIC