AsemconnectVietnam - Theo số liệu thống kê, trong 2 tháng đầu năm 2016, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Bồ Đào Nha đạt 40,26 triệu USD, tăng 13,13% so với cùng kỳ năm trước.
Các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Bồ Đào Nha trong 2 tháng đầu năm 2016 gồm: Điện thoại các loại và linh kiện; hàng thủy sản; cà phê; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; gỗ và sản phẩm gỗ và giày dép các loại..Trong đó đạt giá trị xuất khẩu lớn nhất là mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 18,39 triệu USD, chiếm 46% tổng trị giá xuất khẩu.
Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là thủy sản, trị giá 5,44 trtiệu USD. (Việt Nam chủ yếu xuất khẩu cá ngừ, cá tra sang thị trường Tây Ban Nha).
Tìm hiểu về thị trường Bồ Đào Nha
Đối tác xuất nhập khẩu chủ yếu là trong khối EU, Mỹ, Brazil, Trung Quốc. Các loại nông sản được trồng chủ yếu ở nước này là: lúa mỳ, lúa mạch, ngô và gạo, khoai tây, cà chua, nho và oliu. Bồ Đào Nha là nước xuất khẩu bột cà chua lớn nhất thế giới và là một trong những nước xuất khẩu rượu lớn.
Xuất khẩu vào Bồ Đào Nha cần chú ý:
- Chế độ ăn của người Bồ Đào Nha trước đây gồm nhiều thủy sản, thịt, rau quả, trái cây, dầu ô liu...nhưng hiện nay xu hướng nay đang dần thay đổi, người tiêu dùng thích các loại thực phẩm được chế biến sẵn, tiện dụng. Người tiêu dùng thường ưa thích những sản phẩm mới, xu hướng mới.
- Xuất khẩu vào Bồ Đào Nha theo quy định hài hòa của EU, các giấy tờ cần thiết gồm: Hóa đơn thương mại, vận đơn, chứng nhận nhập khẩu, giấy chứng nhận kiểm dịch hoặc giấy chứng nhận y tế và các giấy tờ cần thiết khác tùy từng mặt hàng cụ thể.
- Thành công ở thị trường Bồ Đào Nha dựa rất nhiều vào khả năng quan hệ cá nhân và mối quan hệ với nhà phân phối địa phương.
- Tiếng Anh được sử dụng khá rộng rãi
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Bồ Đào Nha 2 tháng đầu năm 2016
Mặt hàng XK
|
2 Tháng/2016
|
2 Tháng/2015
|
+/-(%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng |
|
40.269.606 |
|
35.595.729 |
|
+13,13 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
|
18.391.422 |
|
16.943.450 |
|
+8,55 |
Hàng thủy sản |
|
5.442.661 |
|
4.197.569 |
|
+29,66 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
5.389.985 |
|
5.454.264 |
|
-1,18 |
Cà phê |
2.638 |
4.373.400 |
1.832 |
3.865.154 |
44 |
+13,15 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
1.202.868 |
|
580.876 |
|
+107,08 |
Giày dép các loại |
|
250.279 |
|
272.748 |
|
-8,24 |
Nguồn: VITIC